Dự án Nam An Khánh đã hoàn thiện hạ tầng, giai đoạn 1 đã xây xong phần thô. Năm 2012, sau một số lý do làm chậm tiến độ dự án, đầu tháng 03/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định Sudico tiếp tục được thực hiện dự án Nam An Khánh.
Dưới đây là mẫu Thỏa Thuận góp vốn đăng ký suất tại dự án với chủ đầu tư áp dụng năm 2012. Mời quý khách tham khảo các điều khoản dưới đây trước khi đăng ký.
Céng
hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
THỎA THUẬN
(Về việc góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình
công cộng, dịch vụ
Dự án khu
đô thị Nam An Khánh)
Số: /TTGV - NAK
Căn cứ:
-
Bộ luật dân sự
số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
-
Quy chế khu đô
thị mới ban hành kèm theo Nghị định số 02/2005/NĐ-CP ngày 05/02/2006 của Chính
phủ;
-
Điều lệ của Công ty Cổ phần ĐTPT Đô thị và khu công
nghiệp Sông Đà;
-
Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 04/04/2007 của UBND Tỉnh
hà Tây (nay là thành phố Hà Nội) về việc giao đất chính thức cho Công ty CP
ĐTPT Đô thị và KCN Sông Đà thực hiện đầu tư xây dựng dự án Khu đô thị mới Nam
An Khánh (Hoài Đức - Hà Nội).
-
Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 của UBND TP Hà
Nội về việc phê duyệt Điều chỉnh quy
hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh
và phần mở rộng - khu B, tỉ lệ 1/500.
-
Quyết định số 68/QĐ-CT-HĐQT ngày 12/12/2007 của Hội đồng
quản trị Công ty CP ĐTPT Đô thị và KCN Sông Đà về việc phê duyệt điều chỉnh
Tổng mức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Dự án Khu đô thị mới NamAn Khánh (Hoài Đức - Hà Nội);
-
Quyết định số 03/QĐ-CT-HĐQT ngày 3/1/2012 của Hội đồng
quản trị Công ty CP ĐTPT Đô thị và KCN Sông Đà phê duyệt giá trị làm cơ sở xác
định quy mô huy động vốn đối với đất xây
dựng nhà ở thấp tầng - Dự án Khu đô thị mới Nam An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội.
-
Quyết định số
16/QĐ_CT-HĐQT ngày 15/3/2012 của HĐQT Công ty về việc phê duyệt điều chỉnh tiến
độ góp vốn của Hợp đồng Hợp tác đầu tư/ Thỏa thuận góp vốn tại Dự án KĐT mới Nam AnKhánh - Hoai Đức, Hà Nội.
-
Thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, 16/3/2012 tại Công ty CP Đầu tư
phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà (SUDICO), chúng tôi gồm:
Địa chỉ giao dịch: Tầng
15-18, Tòa nhà HH3, Khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì, xã Mễ Trì, đường Phạm
Hùng, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Số điện thoại: 04.37684502 Fax: 04.37684029
Tài khoản số: 11122934505018
Tại: Ngân hàng Thương mại CP Kỹ thương Việt Nam -
Techcombank
Người đại diện: Ông
Nguyễn Trần Tùng
Chức vụ: Phó
Tổng giám đốc
Theo Giấy ủy quyền số 20/GUQ-CT-KTKH ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Tổng giám đốc Công ty CP ĐTPT
Đô thị và KCN Sông Đà
Bªn B: «ng /Bµ:
Sè
CMND: Ngµy cÊp: N¬i cÊp:
Hộ khẩu thường trú: .
§Þa
chØ: .
§iÖn
tho¹i: .
Sau
khi tháa thuËn, hai bªn ký kÕt háa
thuËn nµy víi c¸c ®iÒu kho¶n sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
1.1 Hai bên thỏa thuận để Bên B tự nguyện hợp tác góp vốn thực hiện phát
triển dự án Khu đô thị mới Nam An Khánh
(Dự án). Vốn góp của bên B được sử dụng để
thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật chung của Dự án, hạ tầng kỹ
thuật đối với phần diện tích xây dựng các hạng mục hạ tầng xã hội và các công
trình kiến trúc công cộng khác của Dự án; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội và
các công trình công cộng, dịch vụ, công trình kiến trúc khác (không bao gồm nhà ở) của Dự án theo quy hoạch
được duyệt.
1.2 Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng vốn và hiệu quả
kinh doanh của Dự án. Bên B được hưởng những lợi ích từ việc cho vay
vốn theo Điều 3 của thỏa thuận này.
1.3 Bên A toàn quyền quản lý, sử dụng vốn góp để thực hiện Dự án. Toàn bộ
việc đầu tư xây dựng Dự án do Bên A toàn quyền quyết định theo nội dung Dự án,
thiết kế, dự toán, quy hoạch được duyệt.
1.4 Việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích xây
dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong Dự án được bên A thực hiện bằng nguồn
vốn khác của chủ đầu tư dự án.
Điều 2. Nguyên tắc
và hình thức tài chính của thỏa thuận:
2.1. Nguyên tắc:
(i)
Bên A là Chủ đầu tư Dự án cùng hợp tác với Bên B là cá
nhân có năng lực tài chính để đầu tư phát triển Dự án.
(ii)
Sau khi Dự án được triển khai và khu đất xây dựng nhà ở
thấp tầng của bên A đáp ứng đủ điều kiện
ký kết hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật, Bên A sẽ triển khai kinh doanh
để hoàn trả tiền góp vốn của bên B
đồng thời phân chia lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh này phù hợp với các
quy định tại Điều 3 của thỏa thuận này.
(iii)
Việc bên B tự nguyện góp vốn được thực hiện trên nguyên tắc
hai bên cùng có lợi, phân
chia lợi nhuận trên cơ sở lợi ích được quy định trong thỏa thuận này.
2.2. Sản phẩm dự kiến kinh doanh
để hoàn trả tiền góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và phân chia lợi nhuận:
(i)
Sản phẩm dự kiến kinh doanh: Căn
nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại khu thấp tầng thuộc Dự án, có các thông
số cụ thể như sau:
-
Căn nhà được xây trên Lô đất có
ký hiệu:
-
Diện tích lô đất tạm tính: m2
-
Mật độ xây dựng tối đa: %
-
Tầng cao:
-
Tổng diện tích sàn xây dựng tạm
tính: m2
(ii)
Hai bên thống nhất cơ sở xác định quy mô
huy động vốn như sau:
- Giá trị đất
có hạ tầng tính theo mỗi mét vuông đất là: VNĐ/m2
- Giá trị
xây dựng tính theo một mét vuông xây dựng: Được xác định theo dự toán xây dựng
công trình, tạm tính là : 8.000.000 VNĐ/m2
(iii)
Quy mô sản phẩm
làm cơ sở xác định vốn góp được tạm tính
như sau:
-
Giá trị lô đất: Diện tích đất m2 x Giá trị đất có hạ tầng = VNĐ
(“Giá trị lô đất”); và
-
Giá trị xây dựng: Diện tích sàn xây dựng m2 x Đơn giá xây dựng = VNĐ(“Giá trị công trình xây thô và hoàn thiện mặt
ngoài”).
-
Quy mô góp vốn = Giá trị lô đất + Giá trị công trình xây dựng =
VNĐ (“Giá trị góp vốn”)
2.3. Số tiền góp vốn:
Bên B đề
xuất góp vốn theo các nội dung thỏa thuận tại Điều 1 của bản Thỏa thuận này
tương đương với quy mô vốn góp nêu trên.
Giá trị vốn góp: ...đồng
(Bằng chữ: đồng)
2.4. Phương thức góp vốn:
(i)
Bên B sẽ
nộp cho Bên A Giá trị góp vốn quy định tại điểm 2.3 điều 2
bằng tiền đồng Việt Nam theo tiến độ quy định trong Thỏa thuận tại văn phòng
của Bên A có địa chỉ được mô tả trên đây, séc hoặc chuyển khoản vào tài khoản
của Bên A với thông tin chi tiết như sau:
Số tài
khoản: 11122934505018
Ngân
hàng: Ngân hàng Thương mại CP Kỹ thương Việt Nam Techcombank
Địa chỉ: Tầng 15-18, Tòa nhà HH3, Khu đô thị mới Mỹ
Đình - Mễ Trì, xã Mễ Trì, đường Phạm Hùng, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Người thụ
hưởng:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KCN SÔNG ĐÀ.
(ii) Giấy biên nhận/ Phiếu thu tiền: Bên A đồng ý cấp giấy biên nhận/
Phiếu thu tiền cho Bên B đối với tất cả các khoản góp vốn mà Bên B đã góp/ nộp
cho Bên A theo quy định của Thỏa thuận này trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày
Bên A nhận được đầy đủ khoản thanh toán đó.
(iii) Trong trường hợp ngày hết hạn góp vốn của bất kỳ đợt nào nêu tại Điều 2.5 dưới đây trùng vào ngày nghỉ của Bên A, ngày lễ theo quy định của pháp
luật hoặc ngày Chủ Nhật thì ngày hết hạn này sẽ được tự động điều chỉnh vào
ngày liền sau của ngày nghỉ của Bên A, ngày lễ hoặc ngày Chủ nhật đó.
2.5. Tiến độ
nộp tiền góp vốn được phân chia làm 02 giai đoạn như sau:
A. Giai
đoạn 1: Góp vốn bằng giá trị lô đất.
1.
Góp vốn tối thiểu 10% giá trị thỏa thuận góp vốn ngay khi
ký Thỏa thuận góp vốn.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng).
2.
Góp vốn 10% giá trị Thỏa thuận góp vốn trong vòng 45 ngày
kể từ ngày ký Thỏa thuận góp vốn.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
3.
Góp vốn 10% giá trị Thỏa thuận góp vốn trong vòng 90 ngày
kể từ ngày ký Thỏa thuận góp vốn.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
4.
Góp vốn 15% giá trị Thỏa thuận góp vốn trong Quý III/2012.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
5.
Góp vốn 20% giá trị Thỏa thuận góp vốn trong Quý IV/2012
và tiến hành thi công phần cọc của căn nhà.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
6.
Góp vốn 20% giá trị Thỏa thuận góp vốn trong Quý I/2013
và tiến hành thi công phần móng của căn nhà.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
7.
Góp vốn 15% giá trị góp vốn trong Quý II/2013 và trước
khi đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
§
Số tiền phải nộp: ...VNĐ (Bằng chữ: đồng)
B. Giai đoạn 2: Góp vốn với số tiền bằng giá trị công
trình xây dựng.
Bên
B sẽ tiếp tục góp vốn phần Giá trị đầu tư xây dựng cho Bên A trong thời gian
Bên A đầu tư xây dựng Căn nhà, với lịch biểu do Bên A đề xuất sau khi kết thúc
góp vốn Giai đoạn đầu tư đất có hạ tầng. Bên B cam kết sẽ tuân thủ nghiêm túc
lịch biểu góp vốn do Bên A đưa ra theo quy định tại Điều này, Các Bên sẽ lập
phụ lục của Hợp đồng khi có lịch biểu góp vốn cụ thể.
2.6.
Tỷ lệ triết khấu do góp vốn nhanh áp dụng cho vốn góp
giai đoạn 1:
(i)
Nếu bên B góp vốn giai đoạn 1 trước tiến độ được triết
khấu giá trị góp vốn theo nguyên tắc:
§
Số tiền được triết khấu = số
vốn góp nộp trước tiến độ x thời gian nộp trước tiến độ thực tế x lãi suất
không vượt quá 18%/năm.
§
Số tiền triết khấu do góp vốn
trước tiến độ được khấu trừ trực tiếp vào giá trị góp vốn đến hạn.
(ii)
Trường hợp Bên B nộp hết 100% số tiền góp vốn giai đoạn 1
vào thời điểm ký hợp đồng, số tiền triết khấu được tính trực tiếp vào giá trị
vốn góp. Tỷ lệ triết khấu được áp dụng không vượt quá 5% giá trị vốn góp.
(i)
Trong trường hợp Bên B không góp Vốn góp phù hợp với Lịch
biểu Góp vốn, Bên B sẽ phải trả cho Bên A tiền lãi chậm nộp tính trên toàn bộ
(các) khoản tiền chậm nộp theo mức lãi suất bằng 2%/tháng, cho toàn bộ khoảng
thời gian chậm nộp. Tiền lãi phải được thanh toán cùng thời điểm với (các)
khoản chậm nộp của Vốn Góp.
(ii)
Trong trường hợp Bên B
không thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền đến hạn nào cùng với tiền lãi
trong thời hạn 30 ngày liên tục kể từ ngày đến hạn, Bên A sẽ có toàn quyền chấm
dứt Thỏa thuận bằng cách gửi thông báo cho Bên B và trong trường hợp đó, Thỏa
thuận sẽ bị chấm dứt ngay lập tức vào ngày Bên A gửi thông báo. Bên B sẽ phải
trả cho Bên A một khoản phạt là 8% Vốn Góp nêu tại Điều 2.3 của Thỏa thuận này
và bồi thường toàn bộ các thiệt hại và tổn thất phát sinh đối với Bên A do việc
chậm nộp. Tất cả các quyền và lợi ích của Bên B có được từ Thỏa thuận này sẽ
chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt Thỏa thuận. Bên A có thể giữ lại bất kỳ khoản
tiền nào của Vốn Góp mà Bên B đã nộp để khấu trừ cho bất kỳ khoản tiền phạt,
bồi thường thiệt hại và tổn thất nào mà Bên B phải trả. Khoản Góp Vốn còn lại
(sau khi đã trừ đi các khoản phạt và bồi thường thiệt hại) sau đây gọi là “Khoản phải trả lại” sẽ được trả cho Bên
B sau khi Bên A đã tìm được bên góp vốn khác. Bên A chỉ trả cho Bên B Khoản
Phải Trả Lại khi tổng số tiền Bên A thu được từ bên thứ ba liên quan đến việc
chuyển nhượng căn nhà hoặc góp vốn hợp tác đầu tư căn nhà lớn hơn hoặc bằng
Khoản Phải Trả Lại. Nếu Bên B từ chối nhận Khoản Phải Trả Lại này thì Bên A có
quyền giữ và sử dụng mà không phải chịu bất kỳ khoản lãi, bồi thường nào.
(iii)
Nếu không gửi thông báo chấm dứt bằng văn bản theo khoản
(ii) trên, Bên A sẽ có quyền chủ động tính lãi cho các khoản tiền chậm nộp cộng
với tiền lãi phát sinh cho đến khi tìm được bên góp vốn khác.
2.8.
Tiến độ triển khai Dự án:
Bên A cam kết sẽ triển khai Dự án theo lịch biểu dự kiến
như sau:
(i)
Hoàn thành các thủ tục đủ điều kiện triển khai kinh doanh
Căn nhà trước 30/06/2013.
(ii)
Hoàn thành xây thô Căn nhà trước 30/12/2013; và
(iii)
Hoàn thành toàn bộ Căn nhà trước 30/12/2014.
Với điều kiện Bên B góp vốn đúng hạn và đầy đủ Giá trị
góp vốn được quy định tại Thỏa thuận này. Trong trường hợp có những biến động
lớn ảnh hưởng tới tiến độ triển khai Dự án, Bên A sẽ thông báo cho Bên B về lý
do và lịch biểu triển khai Dự án được điều chỉnh.
2.9. Chậm tiến độ:
(i)
Trong trường hợp đến thời điểm hoàn thành các thủ tục để
triển khai kinh doanh (dự kiến chậm nhất là đến 30/06/2013), Bên Góp Vốn đã
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận này mà Bên A chưa gửi thông
báo cho Bên B về việc đã đáp ứng đầy đủ điều kiện để bán Căn nhà mà Bên B tham
gia góp vốn, Bên A sẽ phải trả cho Bên B tiền lãi chậm tiến độ đầu tư trên số
tiền góp vốn mà Bên B đã nộp theo mức lãi suất bằng 2%/tháng, cho toàn bộ khoảng
thời gian chậm tiến độ. Tiền lãi phải được trả lại cho Bên B vào thời điểm quy
định tại điểm 3.3 của Thỏa thuận này.
Điều 3. Lợi ích của việc góp vốn:
3.1 Sau khi Bên A hoàn tất các điều kiện pháp lý cần thiết để tiến
hành việc kinh doanh các sản phẩm dự kiến kinh doanh là Căn nhà nói trên (dự
kiến không muộn hơn 30/6/2013), Bên A sẽ thông báo cho Bên B về việc đã đáp
ứng đầy đủ điều kiện để kinh doanh căn nhà để hoàn trả tiền góp vốn xây dựng cơ
sở hạ tầng, các công trình công cộng, dịch vụ và phân chia lợi nhuận.
Sau khi nhận được thông báo từ
Bên A, Bên B sẽ có quyền quyết định về thời điểm và giá bán căn nhà bằng việc
gửi một thông báo bằng văn bản theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 của Hợp
đồng này, để yêu cầu Bên A thực hiện các thủ tục mua bán căn nhà thông qua Sàn
giao dịch bất động sản do Bên A lựa chọn (“Sàn Giao Dịch BĐS”) để tiến
hành các giao dịch mua bán bất động sản theo quy định của pháp luật và phù hợp
với các yêu cầu mà Bên B đã nêu trong thông báo, hoặc bán theo một phương thức
khác mà pháp luật cho phép. Trong trường hợp căn nhà được bán tại Sàn Giao dịch
BĐS theo đúng yêu cầu mà Bên B đã nêu trong thông báo, giá thực tế giao dịch sẽ
là căn cứ để Các Bên xác định Giá trị đầu tư gia tăng theo quy định tại Điều
3.2.
Bên A sẽ thực hiện các thủ tục mua bán Căn nhà theo các hình thức phù hợp
với các quy định của pháp luật.
3.2 Sau khi hoàn tất việc bán căn nhà theo trình tự nêu tại Điều
3.1 của Thỏa thuận Các Bên thống nhất xác định phần giá trị gia tăng của vốn
góp theo nguyên tắc sau (“Giá trị vốn góp gia tăng”) theo nguyên tắc sau:
(i) Giá trị vốn góp gia
tăng = Giá bán thực tế - Giá trị góp vốn.
(ii) Giá trị vốn góp gia tăng của Bên B = Giá trị góp vốn gia tăng x [số tiền đã góp thực
tế/ Giá trị góp vốn].
3.3 Ngay sau
khi khách hàng mua căn nhà thanh toán đầy đủ giá chuyển nhượng, Bên B sẽ được
nhận lại: (a) Số tiền đã góp vốn, và (b) Giá trị góp vốn gia tăng của bên B,
trừ đi các khoản thuế, phí lệ phí mà Bên B phải nộp theo quy định của pháp
luật.
3.4. Trong
trường hợp Bên B đăng ký mua lại chính căn nhà mà bên A dự kiến kinh doanh để
hoàn lại vốn góp của bên B, việc mua bán căn nhà phải thực hiện theo thủ tục
của pháp luật quy định. Nếu Bên B mua được căn nhà, Bên B vẫn phải thanh toán
cho Bên A theo đúng giá bán tại thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán, và Bên A sẽ
phải hoàn trả lại cho Bên B khoản tiền nêu tại Điều 3.3 khi Các Bên thanh lý
Thỏa thuận này.
Tuy nhiên,
Bên A có thể dùng khoản tiền phải trả cho Bên B theo quy định tại Điều 3.3 để
khấu trừ vào nghĩa vụ thanh toán của Bên B theo Hợp đồng mua bán.
3.5 Trường hợp bên A chưa triển khai kinh doanh hoặc chưa bán được
căn nhà, mà không phải do lỗi của bên A, Bên B vẫn sẽ có nghĩa vụ thực hiện
đúng và đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo quy định của thỏa thuận này.
Điều 4: Quyền
và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
(i)
Nhận đủ tiền góp vốn từ bên B theo quy định tại Điều 2
của thỏa thuận và sử dụng vốn đúng mục đích thực hiện đầu tư xây dựng các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật chung và các hạng mục hạ tầng xã hội của Dự án. Việc xây
dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật của nhà ở và xây dựng nhà ở của Dự án không
nằm trong phạm vi hợp tác của Thoả thuận này.
(ii)
Có quyền và chịu trách nhiệm xây dựng hạ tầng Dự án và
xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật. Sử dụng các nguồn vốn khác của chủ
đầu tư (không bao gồm vốn góp của bên B) để xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích xây
dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong Dự án.
(iii)
Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Thỏa thuận. Bên A có quyền từ chối
làm việc với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác mà Bên B chỉ định hoặc ủy quyền
trái với Thỏa thuận này.
(iv)
Chịu trách nhiệm thông báo tiến độ thực hiện triển khai
Dự án tại
trụ sở của Bên A theo thời gian quý, năm để Bên B biết thông tin về tiến độ của Dự án.
(v)
Đơn phương chấm dứt Thỏa thuận/hủy bỏ các quyền lợi liên
quan của Bên B nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều 2 và Điều 3 của
Thỏa thuận.
(vi)
Thực hiện thủ tục cho Bên B được chuyển giao quyền và
nghĩa vụ theo Thỏa thuận và các tài liệu liên quan nếu được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bên A theo quy định trong Thỏa thuận này.
(vii)
Đảm bảo Bên B được hưởng
các quyền lợi theo quy định trong
Thỏa thuận.
(viii)
Thực hiện các quyền quy định tại Thỏa thuận và các quyền
theo quy định của pháp luật.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
(i)
Góp vốn đúng số lượng và tiến độ theo quy định tại Điều 2
của Thỏa thuận. Cam kết đầu tư lâu dài và không rút vốn trong bất kỳ trường hợp
nào (trừ trường hợp được Bên A đồng ý).
(ii)
Bên B phải trực tiếp làm việc với Bên A trong mọi vấn đề liên quan tới việc
thực hiện Thỏa thuận này và không ủy quyền hay chỉ định bất kỳ tổ chức hay cá
nhân nào khác để giao dịch với Bên A, trừ các trường hợp nộp tiền thay hoặc các trường hợp
khác có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận;
(iii)
Phối hợp với Bên A giải quyết các thủ tục liên quan đến
việc góp vốn đầu tư và thực hiện Dự án.
(iv)
Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Thỏa thuận
này cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.
(v)
Nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác với nhà nước
theo quy định của pháp luật liên quan đến thu nhập phát sinh từ việc thực hiện
Thỏa thuận này hay việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho bên thứ ba theo quy
định tại Thỏa thuận này. Trường hợp pháp luật quy định Bên B phải nộp thuế,
thực hiện nghĩa vụ tài chính thông qua Bên A, thì Bên A sẽ thực hiện khấu trừ
trước khi trả thu nhập hoặc trước khi chấp thuận cho Bên B thực hiện các quyền
liên quan.
(vi)
Giữ bảo mật nội dung Thỏa thuận này và giao dịch giữa hai
bên và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác nêu chưa được sự đồng ý
bằng văn bản của Bên A.
(vii)
Trong suốt thời hạn thực hiện Thỏa thuận, nếu có bất kỳ
thắc mắc gì liên quan đến Thỏa thuận này và/hoặc những Thỏa thuận khác liên
quan (nếu có), Bên B phải gặp gỡ đại diện của Bên A hoặc có yêu cầu bằng văn
bản gửi Bên A để được giải đáp. Bên B không được tự ý khiếu nại, khởi kiện Bên
A tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cung cấp thông tin cho bên thứ ba về
các thắc mắc đó khi chưa có ý kiến giải đáp bằng văn bản của Bên A. Trước khi
khiếu nại, khởi kiện hoặc cung cấp thông tin về các thắc mắc cho bên thứ ba,
các bên sẽ thỏa thuận lựa chọn một công ty luật có uy tín để tham vấn về các
vấn đề liên quan, đồng thời làm trung gian hòa giải. Nếu Bên B vi phạm thoả
thuận này thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Thỏa thuận và yêu cầu Bên B
bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh.
(viii)
Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ của Thỏa thuận này thì Bên A
có quyền đơn phương chấm dứt các giao kết, tước bỏ mọi quyền lợi của Bên B tại
Dự án được quy định trong Thỏa thuận này và các giao kết bằng văn bản có hiệu
lực pháp lý, được thiết lập theo sự thỏa thuận giữa hai bên liên quan đến Dự án. Bên A
không hoàn trả và không phải bồi hoàn cho Bên B các nghĩa vụ về vật chất.
(ix)
Thông báo ngay cho Bên A khi có sự thay
đổi về thông tin liên quan tới Bên B nhằm đảm bảo liên lạc giữa hai bên. Bên
B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do không thực hiện
việc thông báo này.
(x)
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
5.1 Tất cả các hoạt động chuyển
giao quyền và nghĩa vụ của Bên B trong Thỏa thuận cho bên thứ ba chỉ có hiệu
lực và được phép thực hiện sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, và tuân
thủ đúng các thủ tục, điều kiện chuyển nhượng do Bên A quy định.
5.2 Mọi hoạt động chuyển giao trái
với điều khoản này của Bên B được coi là sự vi phạm Thỏa thuận và là căn cứ để Bên A có
quyền đơn phương chấm dứt Thỏa thuận mà không phải hoàn trả số tiền
đã góp và không phải bồi hoàn bất cứ trách nhiệm vật chất nào cho Bên B.
Điều 6. Trách nhiệm vật
chất
6.1 Trong
trường hợp hai bên có bất kỳ thỏa thuận dân sự nào khác gắn liền hoặc không gắn
liền với Thỏa thuận này làm phát sinh nghĩa vụ tài chính của Bên B đối với Bên
A, nhưng hai bên thỏa thuận sẽ dùng giá trị tài sản trong Thỏa thuận này để đảm
bảo thực hiện trách nhiệm vật chất, thì Bên B sẽ dùng tài sản đã góp vào Dự án
theo Thỏa thuận này (căn cứ vào phiếu thu) để thực hiện trừ (trừ ngay hoặc trừ
dần) vào nghĩa vụ đối với Bên A.
6.2 Theo
sự thỏa thuận của hai bên, giá trị các khoản tiền trong Thỏa thuận này, hoặc
toàn bộ giá trị Thỏa thuận này có giá trị được sử dụng làm phương tiện thanh
toán (theo phương thức cấn trừ nghĩa vụ) cho các nghĩa vụ thanh toán hoặc trách
nhiệm vật chất của Bên B đối với Bên A trong các giao dịch dân sự kinh tế gắn
liền hoặc không gắn liền với Thỏa thuận này được thiết lập giữa hai bên. Việc
sử dụng các khoản tiền trong Thỏa thuận này, hoặc toàn bộ giá trị Thỏa thuận
này để thanh toán cho các trách nhiệm vật chất hoặc nghĩa vụ thanh toán của Bên
B đối với Bên A quy định trong điều khoản này được thực hiện theo các quy tắc
và thủ tục do Bên A quy định.
6.3 Nếu
trong quá trình thực hiện, Bên B đơn phương huỷ bỏ hợp tác mà không phải do lỗi
của Bên A và không được sự đồng ý của Bên A; hoặc trong trường họp Bên A đơn
phương chấm dứt do lỗi của Bên B, thì Bên B sẽ mất 100% (Một trăm phần trăm) số vốn góp Bên B đã chuyển cho Bên A và Bên A
không có trách nhiệm đối với các khiếu nại của Bên B.
6.4 Trường
hợp bất khả kháng khi nhà nước đình chỉ
hoặc quốc hữu hóa Dự án thì Bên A sẽ trả lại 100% (Một trăm phần trăm) số vốn góp Bên B đã
nộp cho Bên A.
Điều 7. Hiệu lực
7.1 Thỏa thuận này có hiệu lực
kể từ ngày ký và Bên A đã nhận được từ Bên B đầy đủ, đúng hạn khoản tiền thanh
toán Lần thứ nhất theo quy định tại khoản 2.5 Điều 2 của Thỏa thuận.
7.2 Thỏa
thuận sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
i.
Khi Các bên có thỏa thuận riêng bằng văn
bản về việc chấm dứt Thỏa thuận trước thời hạn. Trong trường hợp này, Bên A
không phải trả lãi đối với khoản vốn góp của Bên B;
ii.
Khi toàn bộ giá trị Thỏa thuận được sử
dụng để cấn trừ hết (cấn trừ một lần hoặc nhiều lần) cho nghĩa vụ thanh toán
hoặc trách nhiệm vật chất của Bên B đối với Bên A được quy định trong các giao
kết dân sự, kinh tế được thiết lập giữa hai bên có hiệu lực pháp lý, theo sự
thỏa thuận của hai bên;
iii.
Khi Thỏa thuận bị đơn phương chấm dứt
hoặc huỷ bỏ theo các quy định trong Thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp
luật;
iv.
Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng (bao
gồm nhưng không giới hạn bởi sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp
luật, quyết định của Nhà nước, của chính quyền địa phương) mà Bên A không thể
khắc phục được mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết;
v.
Khi Bên B vi phạm điều khoản của Thỏa
thuận mà không khắc phục vi phạm sau khi nhận được thông báo của Bên A.
vi.
Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 8. Giải quyết tranh
chấp
8.1 Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Thỏa thuận này trước hết phải được giải quyết thông qua
thương lượng, hòa giải giữa các bên. Trong trường hợp mọi nỗ
lực thương lượng, hòa giải không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Các bên không được tự ý khiếu nại tới các cơ
quan chức năng; các bên thỏa thuận rằng, nếu một bên tự ý khiếu nại ra các cơ
quan chức năng thì sẽ được coi là có hành vi vi phạm Thỏa thuận và là căn cứ
hợp pháp để bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Thỏa thuận mà không phải hoàn
trả hay bồi hoàn các nghĩa vụ về vật chất.
8.2 Bên đưa vụ việc ra Toà án phải thông báo cho Bên kia biết
trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc. Trong thời gian này, hai bên sẽ thỏa
thuận lựa chọn một công ty luật để được tham vấn về các vấn đề liên quan tới vụ
việc và làm trung gian hòa giải giữa các bên. Việc khởi kiện chỉ được thực hiện
nếu các bên không thể hòa giải và sau khi có biên bản hòa giải không thành. Nếu
một bên khởi kiện không thực hiện đúng quy định tại điều khoản này, sẽ được coi
là đã có hành vi vi phạm Thỏa thuận và là căn cứ hợp pháp để bên kia đơn phương
chấm dứt Thỏa thuận mà không phải hoàn trả số tiền đã nhận và không chịu các
trách nhiệm vật chất đối với bên có hành vi vi phạm Thỏa thuận.
Điều 9. Quy định khác
9.1 Luật
áp dụng cho việc giải thích, thực hiện và giải quyết tranh chấp phát sinh từ
Thỏa thuận này các quy định pháp luật Việt Nam.
9.2 Các bên cam kết bảo mật thông tin trong Thỏa thuận này và tất
cả các thông tin liên quan tới giao dịch của các bên liên quan tới việc ký kết,
thực hiện Thỏa thuận này. Bên B cam kết nếu Bên B tiết lộ thông tin cho Bên thứ
ba biết mà không được sự đồng ý của Bên A hoặc không thuộc trường hợp phải cung
cấp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt/huỷ bỏ Thỏa thuận này và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu có.
9.3 Các bên cam kết rằng mình có
đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Thỏa thuận và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những cam kết của mình trong Thỏa thuận này.
9.4 Các bên xác nhận là đã
nghiên cứu và hiểu rõ ràng, đầy đủ nội dung các Điều khoản của Thỏa thuận trước
khi ký kết. Tại thời điểm ký kết Thỏa thuận này, không có bất cứ sự kiện vi
phạm pháp luật nào xảy ra.
9.5 Thỏa thuận này được lập
thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 03
(ba) bản và Bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI ĐIỆN BÊN A ĐẠI
DIỆN BÊN B
PHỤ LỤC
1
MẪU THÔNG BÁO
V/v: Triển khai kinh doanh sản phẩm hoàn
trả tiền góp vốn
Kính gửi: Ông/Bà .........................................................................................................................................................................................................................................
Công ty Cổ phần
Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà (Sudico) xin gửi tới Quý Ông (Bà)....................... lời chào trân trọng
và lời cảm ơn về sự hợp tác của Quý Ông (Bà)
trong thời gian qua.
Sudico và Quý Ông (Bà) đã ký kết Thỏa thuận
Số: /TTGV - NAK về việc góp vốn xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công trình công cộng, dịch vụ Dự án khu đô thị Nam An Khánh,
ngày..........................., theo đó Quý Ông (Bà)
đã góp đầy đủ Giá trị góp vốn cho Sudico với số tiền là:
............................... Chúng tôi xin trân trọng thông báo với Quý Ông (Bà) rằng, kể từ ngày
......................................, Sudico đã hoàn tất các công việc và các
thủ tục để có thể triển khai kinh doanh sản phẩm để hoàn trả tiền góp vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng, dịch vụ và phân chia lợi nhuận
theo Thỏa thuận số ........./TTGV-NAK. Do vậy, trong trường hợp Quý khách hàng
muốn triển khai kinh doanh Căn nhà theo quy định tại Điều 3 của Thỏa thuận, đề
nghị Quý khách hàng điền vào mẫu thông báo về việc bán sản phẩm dưới đây và gửi
lại cho chúng tôi, để chúng tôi thực hiện theo đúng quy định trong Thỏa thuận. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành Thông báo, nếu
Quý Ông (Bà) không có ý kiến phản hồi Công ty SUDICO sẽ triển khai kinh doanh
căn nhà nói trên theo quy định tại Thỏa thuận góp vốn.
Hà Nội, ngày
[__] tháng [__] năm [__]
MẪU THÔNG BÁO
V/v: Bán sản phẩm
Tôi và Sudico đã ký kết Thỏa thuận số ........... /TTGV - NAK về
việc góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng, dịch vụ Dự án
khu đô thị Nam An Khánh, ngày............................ Chúng tôi đã nhận
được Thông báo về việc đáp ứng điều kiện bán sản phẩm, ngày [__] của Quý Công
ty. Căn cứ vào quy định tại Điều 3 của Thỏa thuận, tôi đề nghị Sudico tiến hành
bán căn nhà mà tôi đã tham gia góp vốn theo các điều kiện dưới đây:
-
Giá bán nhà và đất: Không
thấp hơn [__] (Giá chưa bao gồm VAT)
-
Thời gian bán: Từ
ngày [__] đến ngày [__]
Trong trường hợp căn nhà không bán được với Giá bán nêu trên trong Thời
gian bán, Sudico phải dừng việc bán căn nhà, trừ trường hợp tôi có thông báo
khác bằng văn bản.
Đồng thời với việc thông báo bán sản phẩm nêu trên tôi cam kết như sau:
-
Vẫn sẽ vẫn thực
hiện việc góp vốn theo đúng lịch biểu được quy định trong Hợp đồng góp vốn, nếu
căn nhà không bán được trong thời hạn nêu trên.
-
Không có bất kỳ
khiếu nại nào với Sudico và hoặc Sàn Kinh doanh BĐS được ủy quyền bán căn nhà,
nếu việc bán căn nhà được thực hiện theo đúng giá bán và thời gian bán nêu
trên.
Hà Nội, ngày [__] tháng
[__] năm [__]